Inox SAE 51434: Đặc tính, Thành phần và Ứng dụng
Inox SAE 51434 là một loại thép không gỉ ferit, thuộc nhóm inox 434, có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt cao hơn inox 430 nhờ thành phần Molypden (Mo). Đây là một trong những loại thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp ô tô, thiết bị gia dụng và môi trường có độ ẩm cao.
Đặc tính của Inox SAE 51434
- Khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 430, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt và có hóa chất nhẹ.
- Có từ tính, thuộc dòng thép không gỉ ferit.
- Chịu nhiệt tốt, có thể hoạt động ổn định ở nhiệt độ cao.
- Gia công cơ khí tốt, nhưng không bằng các loại inox có lưu huỳnh cao như inox 430F.
- Khả năng hàn tốt, nhưng cần kiểm soát nhiệt độ để tránh giòn sau khi hàn.
- Bề mặt sáng bóng, dễ đánh bóng và hoàn thiện sản phẩm.
Thành phần hóa học của Inox SAE 51434
Thành phần | Hàm lượng (%) |
C (Carbon) | ≤ 0.12 |
Si (Silic) | ≤ 1.00 |
Mn (Mangan) | ≤ 1.00 |
P (Phốt pho) | ≤ 0.040 |
S (Lưu huỳnh) | ≤ 0.030 |
Cr (Crom) | 16.00 – 18.00 |
Mo (Molypden) | 0.90 – 1.30 |
Ni (Niken) | ≤ 0.75 |
Ứng dụng của Inox SAE 51434
- Ngành ô tô, chế tạo bộ phận ống xả, linh kiện động cơ, khung xe.
- Thiết bị gia dụng, như máy rửa chén, lò nướng, bếp gas.
- Công nghiệp thực phẩm, sản xuất bàn, kệ, bồn rửa trong nhà bếp công nghiệp.
- Bộ trao đổi nhiệt, nồi hơi, yêu cầu khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn cao.
- Bản lề, ốc vít, tay nắm cửa, các sản phẩm cần độ bền và thẩm mỹ tốt.
Kết luận
Inox SAE 51434 là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 430, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt hoặc có hóa chất nhẹ. Tuy nhiên, do có thành phần ferit cao, nó vẫn có từ tính và không thể gia cường bằng nhiệt luyện.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Nguyễn Đức Tuấn |
Phone/Zalo: 0909656316 |
Mail: muabankimloai.vn@gmail.com |
Web: https://www.inox304.vn/ |